Khi thực hành bản vẽ với phần mềm AutoCAD thì người mới thường gặp khó khăn về các lệnh cơ bản của phần mềm. Chính vì vậy hôm nay chúng tôi sẽ đưa ra 97 lệnh cơ bản trong AutoCAD thường được sử dụng nhất.
Nếu bạn là người mới bắt đầu tiếp xúc với AutoCad thì chắc chắn bài viết này sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều đấy.
Phần mềm AutoCAD.
AutaCAD là gì? AutoCad là phần mềm ứng dụng CAD để vẽ thông qua các lệnh để vẽ bằng vec-tơ 2D hay trên bề mặt 3D. AutoCAD được phát hành vào năm 1982 bởi nhà phát hành là AutoDesk
AutoCad là một chương trình vữ kỹ thuật đầu tiên được chạy trên máy tính. Tính đến thời điểm hiện nay AutoCAD đã được nâng cấp với các tính năng khó nhằn hơn rất nhiều.
HancatEMC là đơn vị cung cấp máy cắt cnc nên cần đòi hỏi các bản vẽ trên AutoCAD. Chính vì thế hôm nay HancatEMC sẽ mách cho bạn các lệnh tắt cơ bản trong cad.
97 lệnh cơ bản trong AutoCAD.
Lệnh tắt – 3 trong Cad.
1. 3A - 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D
2. 3DO – 3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D
3. 3F – 3DFACE: Tạo mặt 3D
4. 3P - 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều
Lệnh A trong Cad.
5. A - ARC: Vẽ cung tròn
6. AA - AREA: Tính diện tích và chu vi 1
7. AL - ALIGN: Di chuyển, xoay, scale
8. AR - ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
9. ATT - ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính
10. ATE - ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của Block
Lệnh B trong Cad.
11. B - BLOCK :Tạo Block
12. BO - BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín
13. BR - BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
Lệnh C trong Cad.
14. C - CIRCLE: Vẽ đường tròn
15. CH - PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
16. CHA - ChaMFER: Vát mép các cạnh
17. CO, CP - COPY: Sao chép đối tượng
Lệnh D trong Cad.
18. D - DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
19. DAL - DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên
20. DAN - DIMANGULAR: Ghi kích thước góc
21. DBA - DIMBASELINE: Ghi kích thước song song
22. DCO - DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp
23. DDI - DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính
24. DED - DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước
25. DI - DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
26. DIV - DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
27. DLI - DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
28. DO - DONUT: Vẽ hình vành khăn
29. DOR - DIMORDINATE: Tọa độ điểm
30. DRA - DIMRADIU: Ghi kích thước bán kính
31. DT - DTEXT: Ghi văn bản
Lệnh E trong Cad.
32. E - ERASE: Xoá đối tượng
33. ED - DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước
34. EL - ELLIPSE: Vẽ elip
35. EX - EXTEND: Kéo dài đối tượng
36. EXIT - QUIT: Thoát khỏi chương trình
37. EXT - EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F
38. F - FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc
39. FI - FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính
Lệnh H trong Cad.
40. H - BHATCH: Vẽ mặt cắt
41. H - HATCH: Vẽ mặt cắt
42. HE - HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt
43. HI - HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất
Lệnh I trong Cad.
44. I - INSERT: Chèn khối
45. I – INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn
46. IN - INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng
Lệnh L trong Cad.
47. L – LINE: Vẽ đường thẳng
48. LA - LAYER: Tạo lớp và các thuộc tính
49. LA - LAYER: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
50. LE - LEADER: Tạo đường dẫn chú thích
51. LEN - LENGTHEN: Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
52. LW - LWEIGHT: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
53. LO – LAYOUT: Tạo layout
54. LT - LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
55. LTS - LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét
Lệnh M trong Cad.
56. M - MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn
57. MA - MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác
58. MI - MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục
59. ML - MLINE: Tạo ra các đường song song
60. MO – PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính
61. MS – MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
62. MT – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
63. MV – MVIEW: Tạo ra cửa sổ động
Lệnh O trong Cad.
64. O – OFFSET: Sao chép song song
Lệnh P trong Cad.
65. P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ
66. P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
67. PE – PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến
68. PL – PLINE: Vẽ đa tuyến
69. PO – POINT: Vẽ điểm
70. POL – POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín
71. PS – PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
Lệnh R trong Cad.
72. R – REDRAW: Làm tươi lại màn hình
73. REC – RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật
74. REG – REGION: Tạo miền
75. REV - REVOLVE: Tạo khối 3D tròn xoay
76. RO - ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
77. RR – RENDER: Hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,… đối tượng
Lệnh S trong Cad.
78. S - StrETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
79. SC - SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
80. SHA - SHADE: Tô bóng đối tượng 3D
81. SL - SLICE: Cắt khối 3D
82. SO - SOLID: Tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy
83. SPL - SPLINE: Vẽ đường cong bất kỳ
84. SPE - SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline
85. ST - STYLE: Tạo các kiểu ghi văn bản
86. SU - SUBTRACT: Phép trừ khối
Lệnh T trong Cad.
87. T – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
88. TH - THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng
89. TOR - TORUS: Vẽ Xuyến
90. TR - TRIM: Cắt xén đối tượng
Lệnh U trong Cad.
91. UN - UNITS: Định đơn vị bản vẽ
92. UNI - UNION: Phép cộng khối
Lệnh V trong Cad.
93. VP - DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều
Lệnh W trong Cad.
94. WE WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm
Lệnh X trong Cad.
95. X – EXPLODE: Phân rã đối tượng
96. XR – XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ
Lệnh Z trong Cad.
97. Z – ZOOM: Phóng to, Thu nhỏ
Để thuận tiện cho các bạn chúng tôi đã tổng hợp các lệnh cơ bản của Cad vào file ảnh này. Các bạn có thể tải về để tiện cho công việc.
Nài viết trên đây là tổng hợp 97 lệnh tắt trong AutoCAD. Các bạn hãy ghi nhớ những lệnh cần dùng để thực hiện nhanh chóng nhất. Ngoài ra bạn cũng có thể tự tạo lệnh tắt riêng cho mình bằng cách dưới đây.
Tự tạo ra một lệnh tắt trong AutoCad
Đầy tiền các bạn vào menu chọn Tools. Mở thanh công cụ chọn Customiz. Tiếp theo chọn Edit program parameters để hiển thị các lệnh cơ bản trong AutoCAD và thay đổi theo ý bạn.
(Tools => Customiz => Edit program parameters).
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn nắm bắt được các lệnh cơ bản trong AutoCAD. Đặc biệt là đối với những người mới bắt đầu chắc chắn sẽ cần dùng.